SS400 là phương pháp đánh dấu vật liệu thép của Nhật Bản và là tiêu chuẩn đánh giá.
Thép kết cấu theo tiêu chuẩn nước ngoài thường được phân loại theo độ bền kéo, chẳng hạn như SS400 (được đánh dấu như vậy ở Nhật Bản), trong đó 400 đại diện cho σ Giá trị tối thiểu của b là 400MP. Thép cường độ cực cao là thép σ không nhỏ hơn 1373 Mpa.
1. Ý nghĩa khác nhau
SS400: SS400 là phương pháp đánh dấu vật liệu thép của Nhật Bản và là tiêu chuẩn đánh giá, tương đương với thép Q235 của Trung Quốc.
Q235: Thép kết cấu carbon thông thường Q235 còn được gọi là thép A3. Tấm thép kết cấu carbon thông thường là một loại vật liệu thép.
2. Điểm lợi nhuận khác nhau
Điểm năng suất của Q235 lớn hơn 235 MPa, trong khi của SS400 là 245 MPa.
3. Số tiêu chuẩn khác nhau
Số tiêu chuẩn của Q235 là GB/T700. Số tiêu chuẩn của SS400 là JIS G3101.
4. Sức mạnh khác nhau
SS400: Thép kết cấu theo tiêu chuẩn nước ngoài thường được phân loại theo độ bền kéo, chẳng hạn như SS400 (được đánh dấu như vậy ở Nhật Bản), trong đó 400 nghĩa là σ giá trị tối thiểu của b là 400MPa. Thép cường độ cực cao dùng để chỉ Thép σ B không nhỏ hơn 1373 Mpa.
Q235: Q đại diện cho giới hạn năng suất của vật liệu này. 235 sau đây đề cập đến giá trị năng suất của vật liệu này, khoảng 235MPa. Giá trị năng suất sẽ giảm khi tăng độ dày vật liệu. Do hàm lượng carbon vừa phải nên các đặc tính toàn diện tốt, độ bền, độ dẻo và đặc tính hàn rất phù hợp.
5. So sánh thành phần hóa học giữa Q235 và SS400
Q235B cacbon C: không quá 0,18
Q235B triệu: 0,35-0,80
Q235B silicon Si: không quá 0,3
Q235B lưu huỳnh S: không quá 0,04
Q235B phốt pho P: không quá 0,04
SS400 lưu huỳnh S: không quá 0,05
SS400 Phốt pho P: không quá 0,05
6. So sánh đặc tính cơ học giữa Q235 và SS400
Cường độ năng suất Q235: không nhỏ hơn 185.
Độ bền kéo Q235: 375-500
Độ giãn dài Q235: không nhỏ hơn 21
Cường độ năng suất SS400: không dưới 215.
Độ bền kéo SS400: 400-510
Độ giãn dài SS400: không nhỏ hơn 17
Thời gian đăng: 21-12-2023